a) Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Tờ trình của đơn vị lập quy hoạch.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt quy hoạch (đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến của các cơ quan liên quan) được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có).
- Các báo cáo chuyên đề (nếu có).
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ.
- Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (nếu có).
- Quyết định phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí.
- Công văn chủ trương lập quy hoạch của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
- Các văn bản đóng góp ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Giải trình tiếp thu ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt quy hoạch (đã hoàn thiện theo kết luận của HĐTĐ) được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có).
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ.
- Giải trình tiếp thu ý kiến của HĐTĐ.
- Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (nếu có).
- Văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 22 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về dự án quy hoạch theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
- Báo cáo thẩm định quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.
b) Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ trình thẩm định: tối thiểu 12 bộ (phụ thuộc vào số lượng thành viên HĐTĐ dự kiến lập). - Hồ sơ trình phê duyệt: tối thiểu 05 bộ.